Giáo trình
Khóa học 2 năm(Nhập học vào tháng 4)
Tiếng Nhật sơ cấp
Học các kiến thức cơ bản về ngữ pháp, chữ Hán (khoảng 400 chữ), từ vựng, nâng cao khả năng nghe hiểu, và cải thiện khả năng giao tiếp hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Sử dụng các sách giáo khoa chính như “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Sơ cấp”, “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Trung cấp”, “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Trung cấp 1” và “Shin Kanzen Master: Đọc hiểu N4” để hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N4.
Tiếng Nhật trung cấp
Học kỹ năng nghe, kỹ năng hội thoại, chữ Hán (khoảng 1.000 chữ) và từ vựng cần thiết cho cuộc sống xã hội, phát triển năng lực tiếng Nhật tổng hợp có thể dùng trong nhiều tình huống khác nhau. Sử dụng các sách giáo khoa chính như “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Trung cấp”, “Luyện chữ Hán 15 phút mỗi ngày – Trung cấp (Tập trên và dưới)”, “Tiếng Nhật Trung cấp J301”, “Thử thách giao tiếp”, “12 bước để viết luận nhỏ” và “Nghe hiểu học thuật cho du học sinh – Trung cấp”, thực hiện chuẩn bị cho kỳ thi du học Nhật Bản và hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N3 và N2.
Tiếng Nhật cao cấp
Phát triển năng lực tiếng Nhật cần thiết để học tập và nghiên cứu tại các trường đại học. Sử dụng sách giáo khoa chính “Học tiếng Nhật nâng cao theo chủ đề”, chuẩn bị cho kỳ thi du học Nhật Bản và hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N1.
Khóa học 1 năm 9 tháng (Nhập học vào tháng 7)
Tiếng Nhật sơ cấp
Học ngữ pháp cơ bản, chữ Hán (khoảng 300 chữ), từ vựng, nâng cao khả năng nghe hiểu và cải thiện kỹ năng giao tiếp hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Sử dụng sách giáo khoa chính “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Nhập môn và Sơ cấp”, hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N4.
Tiếng Nhật trung cấp
Học các kỹ năng nghe, kỹ năng hội thoại, chữ Hán (khoảng 1.000 chữ) và từ vựng cần thiết cho cuộc sống xã hội, phát triển năng lực tiếng Nhật tổng hợp sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Sử dụng các sách giáo khoa chính như “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Trung cấp và Trung cấp nâng cao”, “Luyện chữ Hán 15 phút mỗi ngày – Trung cấp (Tập trên và dưới)”, “Tiếng Nhật Trung cấp J301”, “Thử thách giao tiếp”, “12 bước để viết luận nhỏ” và “Nghe hiểu học thuật cho du học sinh – Trung cấp”, thực hiện chuẩn bị cho kỳ thi du học Nhật Bản và hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N3 và N2.
Tiếng Nhật cao cấp
Phát triển năng lực tiếng Nhật cần thiết để học tập và nghiên cứu tại các trường đại học. Sử dụng sách giáo khoa chính “Học tiếng Nhật nâng cao theo chủ đề”, chuẩn bị cho kỳ thi du học Nhật Bản và hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N1.
Khóa học 1 năm 6 tháng (Nhập học vào tháng 10)
Tiếng Nhật sơ cấp
Học ngữ pháp cơ bản, chữ Hán (khoảng 300 chữ), từ vựng, nâng cao khả năng nghe hiểu và phát triển kỹ năng giao tiếp hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Sử dụng sách giáo khoa chính “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Nhập môn và Sơ cấp”, hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N4.
Tiếng Nhật trung cấp
Học các kỹ năng nghe, kỹ năng hội thoại, chữ Hán (khoảng 1.000 chữ) và từ vựng cần thiết cho cuộc sống xã hội, phát triển năng lực tiếng Nhật tổng hợp. Sử dụng các sách giáo khoa chính như “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Trung cấp và Trung cấp nâng cao”, thực hiện chuẩn bị cho kỳ thi du học Nhật Bản và hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N3 và N2.
Tiếng Nhật cao cấp
Học tiếng Nhật sử dụng tại các trường đại học và sau đại học. Học kỹ năng giao tiếp tiếng Nhật và hiểu biết về văn hóa Nhật Bản. Sử dụng các sách giáo khoa chính như “Close-up Nhật Bản 15”, “Mô phỏng kỳ thi du học Nhật Bản: Viết và Đọc hiểu tiếng Nhật”, “Marugoto: Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Trung cấp 2”, “Shin Kanzen Master: Ngữ pháp N2”, thực hiện chuẩn bị cho kỳ thi du học Nhật Bản và hướng đến mục tiêu đạt chứng chỉ JLPT N1.
Điều kiện đăng ký du học
Bằng cấp
- Những người đã hoàn thành 12 năm giáo dục phổ thông hoặc một chương trình tương đương vào thời điểm nhập học. Hoặc những người có đủ điều kiện để nhập học đại học tại quốc gia của mình.
- Những người có đủ năng lực tài chính và được công nhận là có khả năng chi trả học phí và chi phí sinh hoạt trong suốt thời gian du học tại Nhật Bản.
- Người đã tốt nghiệp trong vòng 5 năm kể từ khi hoàn thành trình độ học vấn cao nhất.
- Người đã vượt qua kỳ thi viết và phỏng vấn của trường.
Thời gian tiếp nhận đăng ký du học
Khóa học 2 năm
Thời gian nhập học | Nhập học vào tháng 4 |
---|---|
Thời gian nộp hồ sơ | Từ 1 tháng 6 năm trước đến 15 tháng 11 năm trước |
Thời gian ra COE | Cuối tháng 2 cùng năm |
Khóa học 1 năm 9 tháng
Thời gian nhập học | Nhập học vào tháng 7 |
---|---|
Thời gian nộp hồ sơ | Từ 1 tháng 12 năm trước đến 28 tháng 2 năm nay |
Thời gian ra COE | Cuối tháng 5 cùng năm |
Khóa học 1 năm 6 tháng
Thời gian nhập học | Nhập học vào tháng 10 |
---|---|
Thời gian nộp hồ sơ | Từ 1 tháng 3 cùng năm đến 20 tháng 5 cùng năm |
Thời gian ra COE | Cuối tháng 8 cùng năm |
Chi phí
Học phí năm đầu và học phí năm tiếp theo
Học phí năm đầu (Áp dụng cho tất cả các khóa học)
Khóa 2 năm Khóa 1 năm 9 tháng Khóa 1 năm 6 tháng |
Phí đăng ký 0yen(Năm đầu) Phí nhập học 30,000yen(Năm đầu) Học phí 680,000yen(Đã bao gồm chi phí hoạt động ngoại khóa) Phí cơ sở vật chất 20,000yen Tổng cộng 730,000yen Thuế tiêu thụ 10% 73,000yen Tổng cộng 803,000yen |
---|
Học phí năm tiếp theo
Khóa 2 năm | Học phí 680,000yen(Đã bao gồm chi phí hoạt động ngoại khóa) Phí cơ sở vật chất 20,000yen Tổng cộng 700,000yen Thuế tiêu thụ 10% 70,000yen Tổng cộng 770,000 |
---|
Khóa 1 năm 9 tháng | Học phí 510,000yen(Đã bao gồm phí hoạt động ngoại khóa) Phí cơ sở vật chất 15,000yen Tổng cộng 525,000yen Thuế tiêu thụ 10% 52,500yen Tổng tiền 577,500yen |
---|
Khóa 1 năm 6 tháng | Học phí 340,000yen(Đã bao gồm chi phí hoạt động ngoại khóa) Phí cơ sở vật chất 10,000yen Tổng cộng 350,000yen Thuế tiêu thụ 10% 35,000yen Tổng tiền 385,000yen |
---|
Tên ngân hàng tiếng Anh | ASAKUSA BRANCH(011) |
---|---|
Số tài khoản | 普通 0493935 |
Tên tài khoản | JICEA |
Địa chỉ ngân hàng | 東京都台東区浅草4丁目49−12 |
Địa chỉ ngân hàng tiếng Anh |
49-12 ASAKUSA 4-CHOME, TAITO-KU,TOKYO 111-0032, JAPAN |
Mã bưu điện | 111-0032 |
Số điện thoại | 03-3876-0701 |
Mã SWIFT | ASKBJPJT |
-
-
Quy trình đến khi nhập học
1、Vui lòng điền vào 4 mẫu đơn dưới đây và nộp hồ sơ trong thời gian tiếp nhận đăng ký nhập học.
- ※Xin vui lòng liên hệ qua email hoặc điện thoại.
- 【PDF】Hồ sơ đăng ký
- 【PDF】Sơ yếu lý lịch
- 【PDF】Lý do du học
- 【PDF】Đơn xin bảo lãnh tài chính
- 【EXCEL】Hồ sơ đăng ký・Sơ yếu lý lịch・Lý do du học・Đơn xin bảo lãnh tài chính
-
2、Sẽ phỏng vấn học sinh online thông qua ZOOM/VOOV/WeChat
3、Những thí sinh đậu phỏng vấn sẽ nhận thông báo nhập học qua email. (Kết quả sẽ được thông báo trong vòng 2–3 ngày).
4、Chúng tôi sẽ thay mặt bạn nộp đơn xin chứng nhận tư cách lưu trú tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Tokyo.
5、Chứng nhận tư cách lưu trú sẽ được cấp từ Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Tokyo cho trường chúng tôi.
6、Chuyển khoản học phí năm đầu
7、Chúng tôi sẽ gửi chứng nhận tư cách lưu trú và giấy phép nhập học.
8、Học sinh tự nộp đơn xin visa tại các cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật Bản (Đại sứ quán / Lãnh sự quán) ở quốc gia của bạn.
9、Chuẩn bị vé máy bay(Vui lòng thông báo cho trường về thông tin nhập cảnh)
10、Thực hiện nhập học, bài kiểm tra xếp lớp/phỏng vấn và buổi phổ biến quy định của trường.
Về việc hoàn trả học phí
Học phí một khi đã thanh toán thì theo quy định sẽ không được hoàn trả, trừ khi có các trường hợp sau đây trường sẽ hoàn trả theo quy định của trường.
Đối với những người đã nhận chứng nhận tư cách lưu trú và đã thanh toán học phí nhưng vì lý do nào đó không thể nhập cảnh, sau khi nhận được bản sao hộ chiếu chứng minh việc hoàn trả chứng nhận tư cách lưu trú hoặc sự từ chối của lãnh sự quán, cùng với bản giải thích lý do, trường sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền đã nộp. Tuy nhiên, phí chuyển tiền sẽ do người nộp đơn chịu.
Sau khi nhập cảnh vào Nhật Bản, học phí sẽ không được hoàn trả vì bất kỳ lý do nào.